Sydney:12/24 22:26:56

Tokyo:12/24 22:26:56

Hong Kong:12/24 22:26:56

Singapore:12/24 22:26:56

Dubai:12/24 22:26:56

London:12/24 22:26:56

New York:12/24 22:26:56

Trực Tiếp  >  Chi Tiết Tin Trực Tiếp

2025-09-12 16:11:08

[Thị trường toàn cầu tập trung vào quyết định lãi suất của Cục Dự trữ Liên bang, lợi suất trái phiếu kho bạc biến động trên khắp các quốc gia] ⑴ Lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm vẫn ở mức cao nhất kể từ năm 2008 và các chiến lược gia của UBS tin rằng vẫn còn dư địa để giảm thêm. ⑵ Lợi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 2 năm tăng 2 điểm cơ bản lên 3,548%, kỳ hạn 10 năm tăng 2,7 điểm cơ bản lên 4,037% và kỳ hạn 30 năm tăng 1,6 điểm cơ bản lên 4,666%. ⑶ Indonesia có kế hoạch bơm 200 nghìn tỷ rupiah vào các ngân hàng quốc doanh, nhưng DBS Research tin rằng động thái này khó có thể thúc đẩy tăng trưởng tín dụng hiệu quả. ⑷ Lợi suất trái phiếu chính phủ Anh vẫn ổn định, với mức tăng trưởng GDP bằng 0 trong tháng 7 và lợi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm giảm nhẹ xuống 4,613%. ⑸ Giá vàng tương lai tăng 1% trong tuần này lên 3.689,80 USD/ounce, hướng tới tuần tăng thứ tư liên tiếp. ⑹ Chỉ số đô la Mỹ tăng 0,1% lên 97,611 khi thị trường tiếp tục đặt cược vào việc Cục Dự trữ Liên bang sẽ cắt giảm lãi suất đáng kể trong những tháng tới. ⑻ Đồng bảng Anh giảm xuống mức thấp nhất trong ngày là 1,3542 USD sau khi nền kinh tế Anh trì trệ vào tháng 7 và sản lượng sản xuất bất ngờ giảm. ⑼ Ngân hàng trung ương Thụy Điển có khả năng sẽ cắt giảm lãi suất trong tháng này do lạm phát nhanh chóng quay trở lại mục tiêu và triển vọng tăng trưởng kinh tế yếu. ⑽ Fitch có thể hạ xếp hạng tín nhiệm của Pháp, với lợi suất trái phiếu chính phủ Pháp kỳ hạn 10 năm không đổi ở mức 3,449%. ⑾ Thị trường đang định giá khả năng 92% là Cục Dự trữ Liên bang sẽ cắt giảm lãi suất 25 điểm cơ bản tại cuộc họp tháng 9 và khả năng 8% là cắt giảm 50 điểm cơ bản. ⑿ Dự kiến phát hành trái phiếu chính phủ của Khu vực đồng tiền chung châu Âu sẽ giảm xuống còn 106 tỷ euro vào tháng 10, so với mức 130 tỷ euro vào tháng 9.

Biến Động Hàng Hóa Thực Tế

Loại Giá Hiện Tại Biến Động

XAU

3650.87

6.60

(0.18%)

XAG

42.205

0.412

(0.99%)

CONC

63.02

-0.24

(-0.38%)

OILC

67.25

-0.21

(-0.31%)

USD

97.456

0.100

(0.10%)

EURUSD

1.1773

-0.0012

(-0.10%)

GBPUSD

1.3508

-0.0047

(-0.34%)

USDCNH

7.1100

0.0034

(0.05%)

Tin Nổi Bật