Sydney:12/24 22:26:56

Tokyo:12/24 22:26:56

Hong Kong:12/24 22:26:56

Singapore:12/24 22:26:56

Dubai:12/24 22:26:56

London:12/24 22:26:56

New York:12/24 22:26:56

Trực Tiếp  >  Chi Tiết Tin Trực Tiếp

2025-07-31 17:20:04

[Khủng hoảng sản xuất ngũ cốc của Ukraine: Thêm một bất ổn nữa cho thị trường lương thực toàn cầu?] ⑴ Phó chủ tịch liên minh nông nghiệp lớn nhất Ukraine tuyên bố rằng do thời tiết khắc nghiệt, sản lượng ngũ cốc của Ukraine năm 2025 dự kiến sẽ giảm từ khoảng 55 triệu tấn năm 2024 xuống còn 51-52 triệu tấn. ⑵ Sản lượng lúa mì dự kiến đạt 21 triệu tấn, giảm so với mức 22 triệu tấn năm 2024. ⑶ Nguyên nhân chính khiến sản lượng giảm là hạn hán ở miền nam và miền đông Ukraine. ⑷ Mặc dù nạn châu chấu hoành hành ở miền nam Ukraine, nhưng tác động đáng kể của chúng đối với tổng sản lượng thu hoạch dự kiến sẽ bị hạn chế. ⑸ Các quan chức và nông dân lưu ý rằng châu chấu chủ yếu đe dọa hoa hướng dương và các loại cây trồng khác, và các phương pháp kiểm soát dịch hại truyền thống bị cản trở bởi xung đột Nga-Ukraine. ⑹ Nông dân ở vùng Zaporizhia báo cáo rằng châu chấu đã phá hủy tới một phần ba vụ mùa hướng dương của họ. ⑺ Phó chủ tịch công đoàn phát biểu trên truyền hình quốc gia rằng sáu vùng vẫn đang bị ảnh hưởng nghiêm trọng bởi loài côn trùng này. ⑻ Ông nhấn mạnh rằng mặc dù châu chấu có thể gây thiệt hại kinh tế cho từng trang trại, nhưng tác động đến tổng thể vụ thu hoạch là rất nhỏ. ⑼ Dữ liệu từ Bộ Kinh tế Ukraine cho thấy tính đến ngày 24 tháng 7, nông dân đã thu hoạch được 10,3 triệu tấn ngũ cốc, bao gồm 7 triệu tấn lúa mì. ⑽ Hơn nữa, lượng mưa lớn ở miền tây, miền bắc và miền trung Ukraine đã làm chậm đáng kể tiến độ thu hoạch, dẫn đến xuất khẩu chậm hơn và có khả năng ảnh hưởng đến sản lượng hạt cải dầu trong năm nay. ⑾ Sản lượng giảm này có thể khiến xuất khẩu ngũ cốc của Ukraine giảm xuống còn từ 38 triệu đến 39 triệu tấn trong năm tiếp thị 2025/26 (từ tháng 7 đến tháng 6), giảm so với mức 40,6 triệu tấn trong năm tiếp thị 2024/25.

Biến Động Hàng Hóa Thực Tế

Loại Giá Hiện Tại Biến Động

XAU

3363.16

73.24

(2.23%)

XAG

37.003

0.319

(0.87%)

CONC

67.26

-2.00

(-2.89%)

OILC

69.48

-2.30

(-3.20%)

USD

98.678

-1.389

(-1.39%)

EURUSD

1.1594

0.0001

(0.01%)

GBPUSD

1.3282

-0.0001

(-0.00%)

USDCNH

7.1909

-0.0006

(-0.01%)

Tin Nổi Bật